Thực đơn
Shiroi_Suna_no_Aquatope Danh sách tập phimTập | Tựa đề[12][lower-alpha 1] | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày phát sóng[13][lower-alpha 2] |
---|---|---|---|---|
1 | "Cá nhiệt đới, chạy mất rồi" "Nettaigyo, nigeta" (夏の果ての島) | Fuji Yassuo | Kakihara Yūko | 9 tháng 7, 2021 |
Cựu thần tượng Mizayawa Fūka từ bỏ sự nghiệp của mình tại Tokyo và bỏ trốn đến Okinawa để đi tìm niềm đam mê mới. Lạc đường và không có nơi để nương tựa, cô phải dừng chân và ngủ tạm tại bờ biển ven đường. Ngày hôm sau, Fūka gặp Kudaka Karin, người đã đưa cô đến Thủy cung Gamagama. Sau khi trải nghiệm một cảnh tượng kì lạ trước bể cá, Misakino Kukuru đưa cô đi tham quan một vòng thủy cung. Tập phim kết thúc với lời thỉnh cầu được làm việc cho thủy cung của Fūka. | ||||
2 | "Công việc ướt đẫm của chúng ta" "Nureru no mo shigoto no uchi" (濡れるのも仕事のうち) | Tomoaki Ōta | Kakihara Yūko | 16 tháng 7, 2021 |
Sau khi đáp ứng lời yêu cầu làm việc cho thủy cung của Fūka, Kukuru sắp xếp cho cô tạm trú lại nhà của ông bà mình. Vì cảm thấy thiếu thốn nhân lực, Kukuru quyết định mời thêm người từ một tiệm ăn gần nhà. Ngày hôm sau, Fūka trở thành nhân viên chính thức của thủy cung. Tuy nhiên, ngày đầu làm việc không suôn sẻ khi cô gặp tai nạn trong lúc cho đàn chim cánh cụt ăn. Cũng vì thế, Kukuru đã phải chỉ ra lỗi sai của Fūka để cô rút kinh nghiệm lần sau. | ||||
3 | "Sinh mệnh bắt đầu từ đại dương" "Inochi wa, umi kara" (いのちは、海から) | Ichimura Tetsuo | Kakihara Yūko | 23 tháng 7, 2021 |
Theo thời gian, Fūka dần thích ứng với môi trường làm việc tại thủy cung và có thể hoàn thành công việc tốt hơn. Cùng với sự góp mặt của nam nhân viên mới tên Nakamura Kai, một người bạn của Kukuru. Fūka được nghe kể về hoàn cảnh và quá khứ của Kukuru lúc nhỏ. Để kiểm tra chân của một con chim cánh cụt, thủy cung đã gọi nữ bác sĩ thú y tên Takeshita đến, nhưng không may cô bị vỡ ối vì đang mang thai. May mắn, Takeshita được đưa đi cấp cứu kịp thời và sinh thành công sau khi chứng kiến một cảnh tượng kì bí tại thủy cung. | ||||
4 | "Cá nhiệt đới đi ủng" "Nagagutsu o haita nettaigyo" (長靴をはいた熱帯魚) | Abe Yuriko | Chiba Misuzu | 30 tháng 7, 2021 |
5 | "Chuyến viếng thăm của mẹ" "Haha no raihō" (母の来訪) | Honma Osamu | Kakihara Yūko | 6 tháng 8, 2021 |
6 | "Bản hòa âm của đồ ngọt" "Suītsu Rapusodi / Sweet Rhapsody" (スイーツ ラプソディ) | Ōishi Yasuyuki | Chiba Misuzu | 13 tháng 8, 2021 |
7 | "Cạn chén bằng kem" "Aisu de kanpai" (アイスで乾杯) | Noshitani Mitsutaka | Kakihara Yūko | 20 tháng 8, 2021 |
8 | "Tai họa cua" (crab crisis) | Fujio Yasuo | Chiba Misuzu | 27 tháng 8, 2021 |
9 | "Thích khách lọ lem" "Shikaku no shinderera" (刺客のシンデレラ) | Takamura Akira | Kakihara Yūko | 3 tháng 9, 2021 |
10 | "Ảo ảnh của sự ruồng bỏ" "Okizari no maboroshi" (置き去りの幻) | Sasaki Noriyoshi | Yamada Yuka | 10 tháng 9, 2021 |
11 | "Hồi kết của việc cố thủ" "Rōjō no hate" (籠城の果て) | Abe Yuriko | Chiba Misuzu | 17 tháng 9, 2021 |
12 | "Đại dương của chúng ta là bất tận" "Watashitachi no umi wa owaranai" (私たちの海は終わらない) | Tanaka Chihaya Ōta Tomoaki | Kakihara Yūko | 24 tháng 9, 2021 |
13 | "Tingarla, nơi biển cả xa xăm" "Umi no haruka na Tingāra" (海の遥かなティンガーラ) | Ōta Tomoaki | Kakihara Yūko | 1 tháng 10, 2021 |
14 | "Người đuổi theo chim cánh cụt" "Peguin Chaser (Pengin Cheisā)" (ペンギンチェイサー) | Ichimura Tetsuo | Yamada Yuka | 8 tháng 10, 2021 |
15 | "Cuộc tranh luận lớn về sên biển" "Umiushi dai ronsen" (ウミウシ大論戦) | Takamura Akira | Chiba Misuzu | 15 tháng 10, 2021 |
16 | "Cổ vũ cho bạn, người đầy thương tích" "Kizu-darake no kimi ni ēru o" (傷だらけの君にエールを) | Noshiya Mitsutaka | Kakihara Yūko | 22 tháng 10, 2021 |
17 | "Chốn thư giãn - Cơn Gió Sứa" "Kutsurogi sho kurage kaze" (くつろぎ処 海月風) | Suganuma Fumihiko | Chiba Misuzu | 29 tháng 10, 2021 |
17 | "Khi ngọn đèn thắp sáng" "Akari no tomoru toki" (あかりの灯るとき) | Sakai Hayako | Yamada Yuka | 5 tháng 11, 2021 |
Thực đơn
Shiroi_Suna_no_Aquatope Danh sách tập phimLiên quan
Shirota Yuu Shirogumi Shiroma Miru Shiroiwa Ruki Shiroishi, Sapporo Shirota Minoru Shirosato, Ibaraki Shiroi Yuki Shiroemon Shiroi, ChibaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Shiroi_Suna_no_Aquatope